Bảng Màu Ral – Cây Màu Ral Quốc Tế

Bảng màu RAL Quốc Tế

Bảng màu RAL quốc tế là cụm từ không còn quá xa lạ với dân ngành kĩ thuật đặc biệt trong lĩnh vực sơn. Lựa chọn màu sắc cho công trình giờ đây không còn là cảm tính, phỏng đoán nữa. Việc tiêu chuẩn hóa khiến màu sắc cũng có ngôn ngữ riêng với bảng màu RAL quốc tế.

Bảng màu sơn bạn đã thực sự nắm rõ bảng màu RAL quốc tế chưa? Hãy hiểu nó một cách tường tận hơn với câu chuyện về sự ra đời cũng như hệ thống bảng màu RAL quốc tế hiện nay.

catalogue son epoxy jotun
Catalogue sơn Epoxy Jotun Tavaco.vn
bang mau son epoxy jotun
Bảng màu sơn Epoxy Jotun Tavaco.vn
ma mau ral epoxy jotun
Mã màu ral epoxy jotun Tavaco.vn
ma mau son epoxy jotun
Mã màu sơn Epoxy Jotun Tavaco.vn

bang mau ral ban mau ral jotun

cay mau ral cay mau ral quoc te

1. Sự ra đời của bảng màu RAL quốc tế

Việc phát triển công nghệ, khoa học kĩ thuật phải đi liền với tiêu chuẩn hóa. Và đặc biệt hơn là hoạt động sản xuất càng phải gắn liền với những tiêu chuẩn nhất định thì mới có thể mở rộng được.

Năm 1927, các nhà sản xuất vecni và sơn tại Đức đối mặt với vấn đề màu sắc vì không có sự phân loại như thế nào. Đó là lí do khiến bảng màu RAL quốc tế ra đời.

Cũng năm 1927, hiểu được vấn đề trên Viện Đảm bảo chất lượng và ghi nhãn RAL đã phát triển một hệ thống mã màu. Ban đầu nó chỉ là tiêu chuẩn màu RAL ứng dụng tại Đức.

Nhưng sau đó đã phát triển thành bảng màu RAL quốc tế. Khi ra đời, hệ thống chỉ gồm 40 màu nhưng đến nay đã phát triển lên 2328 màu. Giờ đây, nó trở thành tiêu chuẩn của ngành thiết kế và công nghiệp trên toàn thế giới.

2. Vai trò của bảng màu RAL quốc tế là gì?

Sau hơn 90 năm ra đời, bảng màu RAL quốc tế vẫn là tiêu chuẩn màu toàn cầu được tin tưởng sử dụng. Người dùng liên tục thử nghiệm và thường xuyên cập nhật những mã màu mới để ứng dụng.

Vai trò của cây màu ral quốc tế là xác định và chuẩn hóa các tông màu. Mục đích của việc tiêu chuẩn hóa là để khách hàng và nhà cung cấp trao đổi mã RAL với nhau.

Từ đó họ vẫn hiểu nhau chứ không phải mang mẫu màu đâu đó để có thể chọn màu sắc đúng mục đích. Thay vì định nghĩa màu sắc một cách dài dòng, phức tạp mà vẫn khiến người nghe khó hiểu.

Bảng màu RAL ứng dụng chữ và số để tạo thành mật mã riêng. Mỗi màu sắc có một mã hóa nhất định. Tiêu chuẩn hóa màu thì bao gồm màu sắc, độ sáng, cường độ của màu.

3. Hệ thống bảng màu RAL quốc tế

Viện Đảm bảo chất lượng và ghi nhãn RAL chia bảng màu RAL quốc tế thành 3 hệ thống: RAL Classic, RAL Design và RAL Effect.

3.1 Bảng màu RAL quốc tế RAL Classic

RAL Classic hay còn gọi là RAL Cổ điển được coi là phổ biến nhất và được sử dụng nhiều nhất. Nó bao gồm 213 vị trí, bao gồm luôn cả những vị trí kim loại. Hệ thống RAL Classic của bảng màu RAL quốc tế được chia thành chín màu chính.

Chín màu này biểu thị bằng chữ số đầu tiên rồi đến sắc thái được thể hiện bằng một số từ 000 đến 099. RAL Classic được chia thành HR cho satin và GL cho màu bóng, nó không xác định độ sáng của màu.
Thang RAL Classic được thể hiện như sau:
RAL 1000-1099: sắc thái của thang màu vàng
RAL 2000-2099:  sắc thái của thang màu cam
RAL 3000-3099: sắc thái của thang màu đỏ
RAL 4000-4099: sắc thái của thang màu hồn, tím
RAL 5000-5099: sắc thái của thang màu xanh da trời
RAL 6000-6099: sắc thái của thang màu xanh lá cây
RAL 7000-7099: sắc thái của thang màu xám
RAL 8000-8099: sắc thái của thang màu nâu
RAL 9000-9099: sắc thái của thang màu trắng và đen.

Khi sử dụng các sản phẩm từ các danh mục của hệ thống RAL Classic, ngoài mã kỹ thuật, điều quan trọng không kém là chỉ định các màu cho bóng và mờ. Hệ thống này của bảng màu RAL quốc tế được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất sơn và vecni, kiến trúc đồ họa, thiết kế nội thất,…

3.2 Bảng màu RAL quốc tế RAL Design

RAL Design hay còn gọi là RAL Thiết kế đã có nhiều sự cải tiến hơn so với RAL Classic với 1.625 mặt hàng. Trong RAL Design màu sắc được sắp xếp có hệ thống hơn.

Lần lượt là màu sắc, độ sáng và độ bão hòa. Mã này bao gồm 7 chữ số giúp bạn chỉ ra chính xác hơn 2 màu sắc liền kề. 7 chữ số này bao gồm: 3 chữ số đầu tiên thể hiện bóng râm 2 chữ số tiếp theo là tỉ lệ phần trăm của độ sáng 2 chữ số cuối cùng biểu thị độ bão hòa

3.3 Bảng màu RAL quốc tế RAL Effect

Bao gồm 70 màu kim loại và 420 màu linh hoạt, RAL Effect được phân phối từ tháng 4/2007. Đây là hệ thống đầu tiên của bảng màu RAL quốc tế dựa trên hệ thống sơn nước.

Nhà sản xuất sơn và vecni có thể ứng dụng hệ thống này để tạo ra sản phẩm hiệu quả với môi trường. Còn người dùng thì dễ dàng lựa chọn và sử dụng nhờ vào công thức đơn giản và hiện đại.

4. Những phát triển mới từ bảng màu RAL quốc tế

4.1 Bảng màu RAL nhựa

Vào tháng 10/ 2010, RAL đã cho ra mắt bảng màu RAL nhựa cho nhựa. Nó bao gồm 100 màu được tìm kiếm nhiều nhất từ RAL Classic. Là các tấm định dạng A6 bằng polypropylen có ba cấp độ dày và ba cấu trúc bề mặt khác nhau.

4.2 RAL kỹ thuật số

RAL kỹ thuật số là phần mềm kết hợp tất cả các hệ thống bảng màu RAL quốc tế gồm RAL Classic, RAL Design và RAL Effect. Nó được ứng dụng trong đồ họa và CAD.

Phần mềm có đến 2.328 màu chứa thông tin từ các giá trị như RGB, CMYK, HLC, Lab và HEX. Bên cạnh đó còn cung cấp nhiều tính năng để thiết kế và cho phép người dùng điều hướng trên toàn bộ phổ màu.

4.3 Công nghệ Nano

Năm 2015, RAL đã cho ra một thiết bị mới với tên gọi là Colorcatch Nano. Chỉ với cân nặng 60gr, thiết bị này có thể giúp đo màu trên bề mặt thông qua 1 nút bấm.

Điều tuyệt vời là nó có thể đo nhanh và chính xác tới 5 màu một lúc bất kể bề mặt hay vật liệu gì. Colorcatch Nano tương thích với cả các sản phẩm của Apple và Android thông qua cáp hoặc ứng dụng tên RAL iColours.

4.4 Các sản phẩm của khác của RAL

Với bảng màu RAL quốc tế, RAL liên tục sản xuất và phân phối danh mục của từng hệ thống như bản đò, album, quạt màu hoặc bộ thẻ màu, tấm màu.

Điều này giúp người dùng dễ dàng chọn lựa cho từ mục đích riêng. Với chi tiết thông tin về bảng màu RAL quốc tế hi vọng bạn đã tìm thấy được nhiều thông tin hữu ích.

Giúp bạn tin tưởng vào tiêu chuẩn hóa quốc tế này hơn và ứng dụng bảng màu RAL quốc tế tốt hơn vào công việc của mình.